Thế nào là sử dụng đất ổn định lâu dài? Các loại đất sử dụng lâu dài, căn cứ xác định đất sử dụng ổn định hiện nay.
Có thể bạn quan tâm: Cách giải quyết khi mua đất diện tích đất nhỏ hơn diện tích sổ đỏ
Sử dụng đất ổn định là như thế nào?
Đất sử dụng ổn định lâu dài là gì? Theo Điều 21 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; căn cứ để xác định việc sử dụng đất ổn định như sau:
“1. Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).”
Việc xác định đất sử dụng ổn định là cơ sở để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; nghĩa vụ tài chính cũng như hỗ trợ bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Các loại đất được sử dụng ổn định lâu dài
Đất sử dụng ổn định lâu dài không bị giới hạn thời gian sử dụng đất như các loại đất thời gian sử dụng đất 50 năm, 70 năm, 99 năm.
Theo Điều 125 Luật Đất đai năm 2013; người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong 11 trường hợp sau:
1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật Đất đai; cụ thể:
– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như sau:
+ Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất ổn định lâu dài; công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán của các dân tộc;
+ Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất; công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao; được sử dụng đất kết hợp với mục đích sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.
3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
4. Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình; cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; cụ thể:
– Khoản 1 Điều 147 Luật Đất đai 2013 quy định đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm: Đất trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
– Khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai 2013 quy định đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm: Đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.
6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
7. Đất cơ sở tôn giáo
– Đất cơ sở tôn giáo gồm: Đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo; các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
– Diện tích đất giao cho cơ sở tôn giáo do UBND cấp tỉnh quyết định.
8. Đất tín ngưỡng;
9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa; danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng theo quy định, cụ thể:
– Theo khoản 3 Điều 127 Luật Đất đai 2013, tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài.
– Theo khoản 2 Điều 128 Luật Đất đai 2013; người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Quy định cấp sổ đỏ cho đất sử dụng ổn định lâu dài
Điều 101 Luật đất đai 2013; thì việc Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình; cá nhân đang sử dụng đất ổn định trước năm 1993 hay trước ngày luật đất đai 2013 có hiệu lực mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:
– Hộ gia đình; cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật đất đai 2013 có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ theo quy định; có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn địng; không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ theo quy định; nhưng đất sử dụng ổn định trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai; nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp; phù hợp với quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Như vậy, đất sử dụng ổn định không tranh chấp có thể được cấp sổ đỏ. Để xác định đất đai sử dụng ổn định lâu dài cần căn cứ theo quy định pháp luật.
Căn cứ sử dụng đất ổn định
Những căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định được phân theo hai trường hợp sau:
Có giấy tờ ghi thời gian
Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau:
– Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;
– Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất; biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất;
– Quyết định hoặc bản án của Tòa án đã có hiệu lực thi hành; quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất;
– Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện UBND cấp xã nơi có đất;
– Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất;
– Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở; chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký;
– Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;
– Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan;
– Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;
– Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của UBND cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.
Lưu ý: Trường hợp thời điểm sử dụng đất thể hiện trên các loại giấy trên không thống nhất thì thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định theo giấy tờ có ghi ngày tháng năm sử dụng đất sớm nhất.
Không có giấy tờ hoặc có giấy tờ nhưng không ghi rõ thời gian
Theo khoản 4 Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP trường hợp mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại trường 1 hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất.
Xác nhận của UBND cấp xã dựa trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư (thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố) nơi có đất.
UBND xã là cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng sử dụng đất; xác nhận việc sử dụng đất ổn định; lâu dài và không có tranh chấp để có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; tiến hành các giao dịch liên quan đến đất.
Tải đơn xác nhận tình trạng sử dụng đất ổn định tại đây.
Trên đây là thông tin giúp bạn nắm rõ hơn thế nào là sử dụng đất ổn định lâu dài, căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định khi muốn xin cấp sổ đỏ. Xem thêm nhiều luật nhà đất cụ thể khác liên quan đến sổ đỏ trên yeshouse.com.vn.
Thảo Trần
Theo dõi Yeshouse tại Facebook hoặc Youtube để cập nhập sớm nhất thông tin các dự án.